| 
| Thử in một bản trước khi  in tất cả các bản sao |  | 
| Trong khu vực Job  Storage Mode (Chế độ Lưu trữ Lệnh In), bấm  Proof and Hold (In thử và Giữ). Sản phẩm sẽ  chỉ in bản sao đầu tiên. Một thông báo xuất hiện trên bảng  điều khiển của sản phẩm để nhắc bạn in các bản sao còn  lại. |  | 
| 
| Tạm thời lưu trữ lệnh in  riêng trên sản phẩm và thực hiện lệnh in sau này |  | 
| a) Trong khu vực  Job Storage Mode (Chế độ Lưu trữ Lệnh In),  bấm Personal Job (Lệnh In Riêng). b) Trong  khu vực Make Job Private (Giữ kín Lệnh In),  nhập số nhận dạng cá nhân (PIN) gồm 4 chữ số. |  | 
| 
| Tạm thời lưu trữ lệnh in  trên sản phẩm |  
|   | GHI CHÚ: | Những lệnh in này sẽ bị xóa đi nếu tắt sản phẩm. |  | 
| Trong khu vực Job  Storage Mode (Chế độ Lưu trữ Lệnh In), bấm  Quick Copy (Sao chép Nhanh). Một bản sao của  lệnh in sẽ ngay lập tức được in ra, nhưng bạn có thể in  nhiều bản sao từ bảng điều khiển của sản phẩm. |  | 
| 
| Cố định lưu trữ lệnh in  trên sản phẩm |  | 
| Trong khu vực Job  Storage Mode (Chế độ Lưu trữ Lệnh In), bấm  Stored Job (Lệnh In đã Lưu). |  | 
| 
| Giữ kín lệnh in đã lưu  cố định sao cho bất kỳ ai muốn thực hiện lệnh in đều phải  cung cấp số PIN |  | 
| a) Trong khu vực  Job Storage Mode (Chế độ Lưu trữ Lệnh In),  bấm Stored Job (Lệnh In đã Lưu). b) Trong  khu vực Make Job Private (Giữ kín Lệnh In),  bấm Số PIN để in, sau đó nhập số nhận dạng  cá nhân (PIN) gồm 4 chữ số. |  | 
| 
| Nhận thông báo khi có  người thực hiện lệnh in đã được lưu |  | 
| Trong khu vực Job  Notification Options (Tùy chọn Thông báo Lệnh In), bấm  Display Job ID when printing (Hiển thị ID Lệnh  In khi in). |  | 
| 
| Đặt tên người dùng cho  lệnh in đã được lưu |  | 
| Trong khu vực User  Name (Tên Người dùng), bấm User name  (Tên người dùng) để sử dụng tên người dùng mặc định của  Windows. Để cấp một tên người dùng khác, bấm  Custom (Tùy chỉnh) và gõ tên vào. |  | 
| 
| Xác định tên cho lệnh in  đã lưu |  | 
| a) Trong khu vực  Job Name (Tên Lệnh In), bấm  Automatic (Tự động) để sử dụng tên lệnh in  mặc định. Để xác định một tên lệnh in khác, bấm  Custom (Tùy chỉnh) và gõ tên vào. b) Chọn  một tùy chọn từ danh sách If job name exists  (Nếu tên lệnh in đã tồn tại) thả xuống. Chọn Use  Job Name + (1-99) (Sử dụng Tên Lệnh In + (1-99)) để  thêm số vào phần cuối của tên hiện có, hoặc chọn  Replace Existing File (Thay thế Tập tin Hiện  có) để ghi đè lệnh in đã có tên đó. |  |