|  |  |  |  | 
| Với mỗi khay, cài đặt  dịch chuyển đăng ký dóng lề trang thành dóng giữa hình ảnh  trên trang, tính từ trên xuống dưới và từ trái sang phải. Bạn  cũng có thể dóng hình ảnh in ra ở mặt trước với hình ảnh  in ra ở mặt sau. |  | 
|  |  |  | 
| Dịch chuyển từ -20 đến 20  Dọc trục X hoặc Y. 0 là giá trị mặc định. |  | 
| In trang thử và thực hiện  qui trình canh chỉnh cho từng khay. |  
| Khi tạo một hình, sản  phẩm sẽ quét dọc trang từ bên này sang bên kia khi giấy được  nạp vào sản phẩm từ trên xuống dưới. |  
| Hướng quét được đề cập  đến như là X. X1 là hướng quét cho trang in một mặt hoặc cho  mặt đầu tiên của trang in hai mặt. X2 là hướng quét cho mặt  thứ hai của trang in hai mặt. |  
| Hướng nạp giấy được đề  cập đến như là Y. Y1 là hướng nạp cho trang in một mặt hoặc  cho mặt đầu tiên của trang in hai mặt. Y2 là hướng nạp cho  mặt thứ hai của trang in hai mặt. |  | 
|  | 
| Danh sách các loại giấy  sẽ hiển thị. |  |  |  | 
| Mỗi loại giấy có một  chế độ cuộn sấy mặc định. Chỉ thay đổi chế độ nhiệt áp  nếu bạn gặp sự cố khi in trên một số loại giấy cụ thể.  Sau khi bạn chọn loại giấy, bạn có thể chọn chế độ nhiệt  áp sẵn có dành cho loại giấy đó. |  | 
|  |  |  | 
| Khôi phục lại tất cả cài  đặt chế độ cuộn sấy về cài đặt gốc. |  | 
|  |  |  |  | 
| Tối ưu hóa các chế độ in  khác nhau để giải quyết các vấn đề về chất lượng in. |  | 
|  |  |  | 
| Khôi phục lại tất cả cài  đặt trong menu TỐI ƯU HÓA về cài đặt mặc định ban  đầu. |  | 
|  |  |  |  | 
| Đặt độ phân giải mà sản  phẩm sẽ in ra. |  
| 300: Tạo ra chất  lượng in nháp. |  
| 600: Tạo ra chất  lượng in cao cho văn bản. |  
| FASTRES 1200: Cho  chất lượng in 1200 dpi để in nhanh, chất lượng cao dành cho  văn bản văn phòng và đồ họa. |  
| PRORES 1200: Cho  chất lượng in 1200 dpi để in nhanh, chất lượng cao dành cho  hình ảnh đồ họa và vẽ nét đơn. |  | 
|  |  |  |  | 
| Sử dụng cài đặt Công  nghệ Tăng cường Độ Phân giải (REt) để cho kết quả in các  góc, đường cong và cạnh được mịn. |  
| REt không ảnh hưởng tới  chất lượng in nếu độ phân giải được đặt là FASTRES  1200 hoặc PRORES 1200. Tất cả các độ phân giải khác  được lợi từ REt. |  | 
|  |  |  |  | 
| EconoMode (Chế độ Tiết  kiệm) là tính năng cho phép sản phẩm sử dụng ít bột mực hơn  trên mỗi trang. Việc chọn tùy chọn này sẽ kéo dài tuổi thọ  nguồn cung cấp bột mực và có thể giảm được chi phí cho mỗi  trang. Tuy nhiên, việc này cũng làm giảm chất lượng in. Trang  đã in đủ tiêu chuẩn cho in nháp. |  
| HP không khuyến khích bạn  sử dụng EconoMode (Chế độ Tiết kiệm) vào mọi lúc. Nếu lúc  nào cũng sử dụng EconoMode (Chế độ Tiết kiệm), nguồn bột  mực có thể dùng được lâu hơn so với các bộ phận máy móc khác  trong hộp mực. Nếu chất lượng in bắt đầu giảm đi trong  những trường hợp này, bạn sẽ phải lắp hộp mực in mới,  ngay cả khi vẫn còn nguồn bột mực trong hộp mực. |  | 
|  |  |  |  | 
| In nhạt hoặc đậm hơn trên  trang. Cài đặt nhạt nhất là 1, và đậm nhất là 5. Cài đặt mặc  định của 3 thường cho kết quả tốt nhất. |  | 
|  |  |  |  | 
| Khi tự động lau dọn được  bật, sản phẩm sẽ in một trang trang lau dọn khi số đếm  trang đạt tới cài đặt KHOẢNG THỜI GIAN LAU DỌN. |  | 
| 
| KHOẢNG THỜI GIAN LAU  DỌN |  |  |  |  | 
| Khi TỰ ĐỘNG LAU  DỌN được bật, tùy chọn này xác định số trang được in  trước khi một trang lau dọn tự động được in. |  | 
| 
| KÍCH THƯỚC TỰ ĐỘNG LAU  DỌN |  |  |  |  | 
| Khi TỰ ĐỘNG LAU  DỌN được bật, tùy chọn này xác định khổ giấy được sử  dụng để in trang lau dọn. |  | 
|  |  |  |  | 
| In một trang hướng dẫn  lau dọn bột mực thừa trên trục nạp áp suất trong cuộn  sấy. |  
|   | GHI CHÚ: | Tùy chọn này chỉ khả dụng trên máy in HP LaserJet  P3011, máy in HP LaserJet P3015, và máy in HP LaserJet  P3015n. |  | 
|  |  |  |  | 
| Tạo và xử lý một trang  lau dọn để lau dọn trục nạp áp suất trong cuộn sấy. Khi  thực hiện quá trình lau dọn, một trang lau dọn sẽ được in  ra. Trang này có thể bỏ đi. |  |